Google - Languages

Giải thích thuật ngữ hệ thống báo cháy


1. Hệ thống báo cháy tự động: Hệ thống tự động phát hiện và thông báo địa điểm cháy.


2. Hệ thống báo cháy thường: Hệ thống báo cháy tự động không có chức năng thông báo địa chỉ của từng đầu báo cháy.

3. Hệ thống báo cháy địa chỉ: Hệ thống báo cháy tự động có chức năng thông báo địa chỉ của từng đầu báo cháy.

4. Hệ thống báo cháy thông minh: Hệ thống báo cháy tự động ngoài chức năng báo cháy thường và địa chỉ còn có thể đo được một số thông số về cháy của khu vực nơi lắp đặt đầu báo cháy như nhiệt độ, nồng độ khói hoặc/và tự động thay đổi ngưỡng tác động của đầu báo cháy theo yêu cầu của nhà thiết kế và lắp đặt.

5. Hệ thống báo cháy bằng tay: Hệ thống báo cháy mà việc báo cháy chỉ được thực hiện bằng tay (không có đầu báo cháy tự động).

6. Đầu báo cháy tự động: Thiết bị tự động nhạy cảm với các hiện tượng kèm theo sự cháy (sự tăng nhiệt độ, toả khói, phát sáng) và truyền tín hiệu thích hợp đến trung tâm báo cháy.

7. Đầu báo cháy nhiệt: Đầu báo cháy tự động nhạy cảm với sự gia tăng nhiệt độ của môi trường nơi lắp đặt đầu báo cháy

8. Đầu báo cháy nhiệt cố định: Đầu báo cháy nhiệt, tác động khi nhiệt độ tại vị trí lắp đặt đầu báo cháy đạt đến giá trị xác định trước.

9. Đầu báo cháy nhiệt gia tăng: Đầu báo cháy nhiệt, tác động khi nhiệt độ tại vị trí lắp đặt đầu báo cháy có vận tốc gia tăng đạt đến giá trị xác định.

10. Đầu báo cháy nhiệt kiểu dây: Đầu báo cháy nhiệt có cấu tạo dưới dạng dây hoặc ống nhỏ.

11. Đầu báo cháy khói: Đầu báo cháy tự động nhạy cảm với tác động của các hạt rắn hoặc lỏng sinh ra từ quá trình cháy và/hoặc quá trình phân huỷ do nhiệt gọi là khói.

12. Đầu báo cháy khói ion hóa: Đầu báo cháy khói nhạy cảm với các sản phẩm được sinh ra khi cháy có khả năng tác động tới các dòng ion hoá bên trong đầu báo cháy.

13. Đầu báo cháy khói quang điện: Đầu báo cháy khói nhạy cảm với các sản phẩm được sinh ra khi cháy có khả năng ảnh hưởng đến sự hấp thụ bức xạ hay tán xạ trong vùng hồng ngoại và / hoặc vùng cực tím của phổ điện từ.

14. Đầu báo cháy khói quang học: Đầu báo cháy khói nhạy cảm với các sản phẩm được sinh ra khi cháy có khả năng ảnh hưởng đến sự hấp thụ bức xạ hay tán xạ trong vùng hồng ngoại và / hoặc vùng cực tím của phổ điện từ.

15. Đầu báo cháy khói tia chiếu: Đầu báo cháy khói gồm hai bộ phận là đầu phát tia sáng và đầu thu tia sáng, sẽ tác động khi ở khoảng giữa đầu phát và đầu thu xuất hiện khói.

16. Đầu báo cháy lửa: Đầu báo cháy tự động nhạy cảm với sự bức xạ của ngọn lửa.

17. Đầu báo cháy tự kiểm tra: Đầu báo cháy có chức năng tự động kiểm tra các tính năng của nó để truyền về trung tâm báo cháy.

18. Đầu báo cháy hỗn hợp: Đầu báo cháy tự động nhạy cảm với ít nhất 2 hiện tượng kèm theo sự cháy.

19. Hộp nút ấn báo cháy: Thiết bị thực hiện việc báo cháy ban đầu bằng tay.

20. Nguồn điện: Thiết bị cấp năng lượng điện cho hệ thống báo cháy.

21. Các bộ phận liên kết: Gồm các linh kiện, hệ thống cáp và dây dẫn tín hiệu, các bộ phận tạo thành tuyến liên kết với nhau giữa các thiết bị của hệ thống báo cháy.

22. Trung tâm báo cháy: Thiết bị cung cấp năng lượng cho các đầu báo cháy tự động và thực hiện các chức năng nhận tín hiệu từ đầu báo cháy tự động và phát tín hiệu báo động cháy, chỉ thị nơi xảy ra cháy; có thể truyền tín hiệu phát hiện cháy qua thiết bị truyền tín hiệu đến nơi nhận tin báo cháy hoặc / và đến các thiết bị phòng cháy chữa cháy tự động; kiểm tra sự làm việc bình thường của hệ thống, chỉ thị sự cố của hệ thống như đứt dây, chập mạch... có thể tự động điều khiển sự hoạt động của các thiết bị ngoại vi khác.

Related Posts by Categories


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét